Trang chủ » CẨM NANG ĐÁ QUÝ - GJA » Trang 15

Lưu trữ danh mục: CẨM NANG ĐÁ QUÝ – GJA

TỔNG QUAN VỀ CASITERIT (CASSITERITE)

TỔNG QUAN VỀ CASITERIT (CASSITERITE) Tên khoa học: casiterit (cassiterite) Thành phần SnO2 Hệ tinh thể Bốn phương Độ trong suốt Trong suốt đến không thấu quang Dạng quen Lăng trụ dạng cột ngắn Độ cứng Mohs 6-7 Tỷ trọng 6,70-7,10 Cát khai Không rõ Vết vỡ Vỏ sò; dòn Biến loại (màu sắc) Nâu […]

TỔNG QUAN VỀ CANXEDON (CHALCEDONY)

TỔNG QUAN VỀ CANXEDON (CHALCEDONY) Tên khoa học: canxedon (chalcedony) Thành phần SiO2 Hệ tinh thể Ba phương Độ trong suốt Đục xỉn Dạng quen Dạng khối Độ cứng Mohs 6,5-7 Tỷ trọng 2,58-2,64 Cát khai Không Vết vỡ Vỏ sò Biến loại (màu sắc) Mã não (agate): tất cả các màu với cấu tạo giải […]

ĐÁ BOVENIT – ĐẶC TÍNH, Ý NGHĨA VÀ CÔNG DỤNG

ĐÁ BOVENIT – ĐẶC TÍNH, Ý NGHĨA VÀ CÔNG DỤNG Bovenit Đá Bovenit có cấu trúc sợi mảnh, được nhắc đến trong tài liệu địa chất học từ đầu thế kỷ 19. Những mảnh khoáng vật Bovenit đầu tiên được George Boven tìm thấy từ năm 1822. Khoáng vật được đặt tên là Bovenite để vinh danh nguời […]

ĐÁ BARIT CÓ TÍNH CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM GÌ

ĐÁ BARIT CÓ TÍNH CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM GÌ Đá Barit Barit là tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp “Barys”, có nghĩa là “nặng”, tên gọi này dùng để ám chỉ trọng lượng của đá thường nặng hơn các loại đá khác. Hàng trăm năm trước, một số lượng lớn đá Barit được […]

ĐÁ BRAZILIANIT – VIÊN ĐÁ CỦA BRAZIN

ĐÁ BRAZILIANIT – VIÊN ĐÁ CỦA BRAZIN Brazilianit Đá Brazilianit là khoáng vật tương đối mới trên thị trường đá quý và đá chữa bệnh. Nó được Alfredo Severino da Silva tìm thấy lần đầu tiên khi đang thu dọn rác trên một cánh đồng gần nhà. Năm 1942, khi người ta bắt đầu chú ý đến […]

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BERYLONIT

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BERYLONIT Đá berylonit (berylonite) Thành phần NaBe(PO)4 Hệ tinh thể Một nghiêng Độ trong suốt Trong suốt Dạng quen Lăng trụ ngắn Độ cứng Mohs 5,5-6 Tỷ trọng 2,80-2,87 Cát khai Hoàn toàn Vết vỡ Vỏ sò, giòn Biến loại (màu sắc) Không màu, trắng, vàng nhạt Màu vết vạch Trắng […]

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BERYL

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BERYL Đá beryl (beryl) Thành phần Be3Al2(Si6O18) Hệ tinh thể Sáu phương Độ trong suốt Trong đến đục Dạng quen Lăng trụ Độ cứng Mohs 7,5-8 Tỷ trọng 2,68-2,80 (tùy biến loại) Cát khai Không rõ Vết vỡ Vỏ sò đến không đều Biến loại (màu sắc) Aquamarine (lơ), bixit (đỏ), goshenit […]

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BENITOIT

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BENITOIT Đá Benitoit (Benitoite) Thành phần BaTiSi3O9 Hệ tinh thể Ba phương Độ trong suốt Trong suốt đến bán trong Dạng quen Tháp đôi ba phương Độ cứng Mohs 6,5 Tỷ trọng 3,64-3,68 Cát khai Không có Vết vỡ Vỏ sò Biến loại (màu sắc) Lam nhạt, lam tối, hồng, không […]

TỔNG QUAN VỀ AVENTURIN (AVENTURINE)

TỔNG QUAN VỀ AVENTURIN (AVENTURINE) Tên khoa học: đá aventurin (aventurine) Tên gọi khác: không rõ Thành phần hóa học SiO2 Lớp Silicat Nhóm Chalcedon Tinh hệ Tam tà Độ cứng 6,5-7,0 Tỷ trọng 2,58-2,64 Cát khai Không rõ Vết vỡ Vỏ sò Màu sắc Vàng, xanh lá cây, xanh lam, nâu hồng, tím đen […]

TỔNG QUAN VỀ ARAGONIT (ARAGONITE)

TỔNG QUAN VỀ ARAGONIT (ARAGONITE) Tên khoa học: đá aragonit (aragonite) Tên gọi khác: không rõ Thành phần hóa học CaCO3 Lớp Carbonat Nhóm Aragonit Tinh hệ Trực thoi Độ cứng 3,5-4,0 Tỷ trọng 2,95 Cát khai Trung bình Vết vỡ Á vỏ sò Màu sắc Từ trắng, trắng phớt vàng đến lục nhạt, nâu […]