TỔNG QUAN VỀ SPHALERIT (SPHALERITE)

Tên khoa học: đá sphalerit (sphalerite)
Thành phần | ZnS |
Hệ tinh thể | Lập phương |
Độ trong suốt | Trong suốt, đục |
Dạng quen | Các tinh thể dạng hình bốn mặt và mười hai mặt thoi; dạng khối đặc sít, dạng hạt |
Độ cứng Mohs | 3,5-4 |
Tỷ trọng | 3,90-4,10 |
Cát khai | Hoàn toàn |
Vết vỡ | Không đều, giòn |
Biến loại (màu sắc) | Vàng, phớt đỏ, phớt lục, không màu |
Màu vết vạch | Phớt vàng đến nâu nhạt |
Ánh | Ánh dầu đến kim cương |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 2,368-2,371 |
Lưỡng chiết và dấu quang | |
Biến thiên chiết suất | Rất cao (0,156) |
Phát quang | Vàng da cam, đỏ |
Phổ hấp thụ | 690,667,651 |
Tổng hợp và xử lý | Đã có sphalerit tổng hợp xuất hiện trên thị trường |
Nguồn gốc: Hình thành trong các mạch nhiệt dịch, thường đi kèm dolomit, thạch anh, pyrit, calcit…
Những nơi phân bố chính: Canada, Mexico, Namibia, Tây Ban Nha, Mỹ, Zair…

Sphalerit được tìm thấy cùng với thạch anh

Quả cầu đá sphalerit phớt đỏ

Spahlerit chế tác làm trang sức, tuy màu sắc rất đẹp nhưng độ cứng của chúng lại thấp

Sphalerit vàng chanh