TỔNG QUAN VỀ GRANAT (GARNET) Tên khoa học: granat (garnet) Thường gặp nhất: ngọc hồng lựu (garnet đỏ) Từ trái (phía trên) lần lượt là almandin (Madagascar), tsavorite (Tanzania), mali (Mali), spessartite (Mozambique), malaya (Tanzania), merelanit mint (Tanzania), pyrop (Ivory Coast), demantoit (Namibia), rhodolit (Mozambique), hessonit (Sri Lanka). Thành phần Gồm 2 dãy đồng hìnhDãy pyralspit […]
Lưu trữ tác giả: gjavn
TỔNG QUAN VỀ FLUORIT (FLUORITE) Tên khoa học: đá fluorit (fluorite) Thành phần CaF2 Hệ tinh thể Lập phương Độ trong suốt Trong suốt đến không thấu quang Dạng quen Khối lập phương, hình 8 mặt Độ cứng Mohs 4 Tỷ trọng 3,00-3,25 Cát khai Hoàn toàn, theo các mặt bát diện Vết vỡ Á […]
TỔNG QUAN VỀ FELDSPAT (FELDSPAR) Tên khoa học: đá feldspat (feldspar) Thành phần Felspat kali (orthoclas, microclin, sanidine): KAlSi3O8 Felspat natri và canxi (plagioclas):(Ca,Na)Al2Si2O8 Hệ tinh thể Sanidin và orthoclas: một nghiêngMicrolin và plagioclas: ba nghiêng Độ trong suốt Trong suốt đến đục Dạng quen Lăng trụ, dạng khối đặc sít Độ cứng Mohs 6 […]
EMERALD NGỌC LỤC BẢO – TRANG SỨC CỦA NỮ HOÀNG AI CẬP Giới thiệu chung về Emerald ngọc lục bảo. Như chúng ta đã biết, trong bài viết về đá Beryl, đá Beryl là một loại khoáng chất đặc biệt, chúng có nhiều biến thể khác nhau và được phân biệt dựa trên màu sắc. Trong […]
TỔNG QUAN VỀ ELBAIT (ELBAITE) Tên khoa học: đá elbait (elbaite) Tên gọi khác: không có Thành phần hóa học Na(Al1,5Li1,5)Al6(BO3)Si6O18(OH)4 Lớp Silicat Nhóm Tourmaline Tinh hệ Tam tà Độ cứng 7 Tỷ trọng 2,90-3,10 Cát khai Không có Vết vỡ Không đều đến vỏ sò Màu sắc Hồng, xanh tím, xanh lá cây, vàng, […]
TỔNG QUAN VỀ EUCLAS (EUCLASE) Tên khoa học: đá euclas (euclase). Thành phần BeAl(OH)[SiO4] Hệ tinh thể Một nghiêng Độ trong suốt Trong suốt Dạng quen Dạng lăng trụ Độ cứng Mohs 7,5 Tỷ trọng 3,10 Cát khai Hoàn toàn Vết vỡ Vỏ sò, giòn Biến loại (màu sắc) Không màu, xanh nước biển, lơ […]
TỔNG QUAN VỀ EPIDOT (EPIDOTE) Tên khoa học: đá epidot (epidote) Thành phần Ca2(Fe3+,Al)3(SiO4)3(OH) Hệ tinh thể Một nghiêng Độ trong suốt Trong suốt đến không thấu quang Dạng quen Dạng lăng trụ, tập hợp đặc sít Độ cứng Mohs 6-7 Tỷ trọng 3,35-3,50 Cát khai Hoàn toàn Vết vỡ Không đều Biến loại (màu […]
TỔNG QUAN VỀ ENSTATIT (ENSTATITE) Tên khoa học: đá enstatit (enstatite) Thành phần (Mg,Fe)2Si2O6 Hệ tinh thể Trực thoi Độ trong suốt Trong suốt đến không thấu quang Dạng quen Dạng lăng trụ, tập hợp đặc sít Độ cứng Mohs 5,5-6 Tỷ trọng 3,20-3,30 Cát khai Tốt Vết vỡ Không đều Biến loại (màu sắc) […]
TỔNG QUAN VỀ DRAVIT (DRAVITE) Tên khoa học: đá dravit (dravite) Tên gọi khác: không có Thành phần hóa học NaMg3Al6B3Si6O27(OH)3(OH,F) Lớp Silicat Nhóm Tourmaline Tinh hệ Thoi điện Độ cứng 7,0-7,5 Tỷ trọng 3,2 Cát khai Không rõ Vết vỡ Vỏ sò Màu sắc Nâu, đen, đỏ sẫm, xanh lá cây phớt vàng Màu […]
TỔNG QUAN VỀ DOLOMIT (DOLOMITE) Tên khoa học: đá dolomit (dolomite) Tên gọi khác: không có Thành phần hóa học CaMg(CO3)2 Lớp Carbonat Nhóm Dolomit Tinh hệ Thoi điện Độ cứng 3,5-4,0 Tỷ trọng 2,86 Cát khai Hoàn toàn theo mặt thoi Vết vỡ Á vỏ sò Màu sắc Trắng, nâu nhạt hoặc hồng ánh […]