TỔNG QUAN VỀ SPHEN (SPHENE)
Tên khoa học: đá sphen (sphene)
Tên gọi khác: đá titanit (titanite)
Thành phần | CaTiSiO5 |
Hệ tinh thể | Một nghiêng |
Độ trong suốt | Trong suốt đến không thấu quang |
Dạng quen | Các tinh thể dạng nêm, dẹt, song tinh |
Độ cứng Mohs | 5-5,5 |
Tỷ trọng | 3,52-3,54 |
Cát khai | Tốt |
Vết vỡ | Vỏ sò, giòn |
Biến loại (màu sắc) | Vàng, nâu, lục, phớt đỏ |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Ánh nhựa đến á kim cương |
Đa sắc | Mạnh: không màu/vàng phớt lục/ phớt đỏ |
Chiết suất | 1,843-2,110 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,100-0,192; dương |
Biến thiên chiết suất | Cao (0,051) |
Phát quang | Không |
Phổ hấp thụ | 586,582 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Là khoáng vật phụ trong nhiều đá xâm nhập
Những nơi phân bố chính: Áo, Brazil, Canada, Madagasca, Mexico, Sri Lanka, Thụy Sỹ, Mỹ.