TỔNG QUAN VỀ SMITSONIT (SMITHSONITE)
Tên khoa học: đá smitsonit (smithsonite)
Thành phần | ZnCO3 |
Hệ tinh thể | Ba phương/ sáu phương |
Độ trong suốt | Đục đến không thấu quang |
Dạng quen | Các tinh thể dạng khối bình hành; tập hợp dạng khối đặc sít |
Độ cứng Mohs | 4-4,5 |
Tỷ trọng | 4,00-4,65 |
Cát khai | Hoàn toàn: theo các mặt trực thoi |
Vết vỡ | Á vỏ sò đến không đều, giòn |
Biến loại (màu sắc) | Lục nhạt, lơ nhạt, hồng |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 1,621-1,849 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,228; âm |
Biến thiên chiết suất | Thấp (0,014-0,031) |
Phát quang | Lơ trắng, hồng, nâu |
Phổ hấp thụ | Không đặc trưng |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Hình thành trong các đới oxy hóa các mỏ đồng-kẽm, gặp cùng malachit, azurit, serusit, hemimorphit
Những nơi phân bố chính: Australia, Mexico, Namibia, Tây Ban Nha, Mỹ