PHÂN BIỆT ĐÁ QUÝ TỰ NHIÊN VÀ ĐÁ TỔNG HỢP
Việc phân biệt giữa các loại đá quý khác nhau với nhau và giữa đá quý với các đá thay thế là tương đối dễ dàng do chúng có các tính chất vật lý (tỷ trọng, độ cứng, các tính chất quang học…) khác hẳn nhau. Trong khi đó việc phân biệt đá quý tự nhiên với đá quý tổng hợp lại phức tạp hơn rất nhiều, vì chúng đều cùng là một chất, có thành phần hóa học, cấu trúc tinh thể và các tính chất vật lý nói chung là giống hệt nhau. Khác biệt duy nhất mà các nhà ngọc học có thể sử dụng để phân biệt đá quý tự nhiên và đá tổng hợp là các di tích của môi trường thành tạo để lại trong chúng. Môi trường sinh ra đá quý tự nhiên là lòng đất với các điều kiện nhiệt độ, áp suất và nồng độ khác hẳn với môi trường sinh ra đá quý tổng hợp. Hơn nữa, các dấu hiệu này hầu hết đều mang tính mô tả định tính, đòi hỏi người làm công tác giám định phải tích lũy kinh nghiệm nhiều năm. Các dấu hiệu này có tên gọi là đặc điểm bên trong, bao gồm: các dấu hiệu sinh trưởng (đường sinh trưởng, đới sinh trưởng, song tính) và các bao thể
Cho đến nay, chỉ có một số không nhiều các loại đá quý được con người tổng hợp (bằng các phương pháp khác nhau), trong đó đáng quan tâm nhất là corindon (ruby, saphir), kim cương, alexandrit, emerald, spinel và opal.
Dấu hiệu phân biệt corindon tổng hợp bằng các phương pháp khác nhau
Phương pháp | Nhà sản xuất | Biến loại corindon | Dấu hiệu giám định |
Phương pháp Verneuil | Rất nhiều | Tất cả các màu.Ruby, saphir sao. | Đường đới sinh trưởng cong;Bọt khí;
Đường plato; Một phần: phổ hấp thụ (saphir lam, lục) và phát quang UV (ruby) |
Phương pháp kéo | Kyocera Nhật Bản | Ruby;Saphir padparadsha;
Ruby sao |
Đường sinh trưởng hơi cong;Bao thể lò dạng bọt;
Các đới gợn sóng có màu giao thoa; Một phần: phát quang UV. |
Phương pháp nóng chảy vùng | Seiko Nhật Bản | Ruby;Saphir lam;
Saphir padparadscha |
Dấu hiệu sinh trưởng xoắn;Các đới gợn sóng có màu giao thoa;
Một phần phát quang UV.
|
Phương pháp chất trợ dung | Chatham (Mỹ) | Ruby;Saphir lam;
Saphir padparadsha; Saphir hồng |
Bao thể chất trợ dung và bao thể bạch kim từ buồng lòMột phần phát quang UV, đường sinh trưởng cong |
Kashan (Mỹ) | Ruby | Bao thể chất trợ dung và bao thể đường lò;Một phần: phát quang UV | |
Ramaura (Mỹ) | Ruby | Bao thể chất trợ dung và bao thể buồng lòSinh trưởng không đồng nhất
Một phần: dựa vào phát quang UV |
|
Knischka (Áo) | RubyNuôi phủ lên mầm ruby tự nhiên hoặc tổng hợp | Bao thể chất trợ dung và bao thể buồng lòRanh giới giữa mầm tinh thể và phần mới nuôi
Một phần: các khoảng trống chứa các bọt màu đen, các đường sinh trưởng cong |
|
Lechleeitner (Áo) | Ruby nuôi phủ tự nhiên hoặc lên mầm tổng hợp | Ranh giới rõ giữa mầm tinh thể và phần mới nuôiBao thể chất trợ dung
Một phần: đường sinh trưởng cong |
|
Douros (Hy Lạp) | Ruby | Bao thể chất trợ dung và buồng lòMột phần: các khoảng trống chứa các bọt màu đen,phát quang UV | |
Nga | Ruby | Bao thể chất trợ dung và buồng lòMột phần: các khoảng trống chứa các bọt màu đen,phát quang UV | |
Phương pháp nhiệt dịch | Nga | RubySaphir | Các bao thể kim loại từ buồng lòBọt khí
Đới sinh trưởng và đới màu Sinh trưởng không đồng nhất |