TỔNG QUAN VỀ VESUVIAN (VESUVIANITE)
Tên khoa học: đá vesuvian (vesuvianite)
Tên gọi khác: đá idocras (idocrase)
Các biến loại: idocas và californit (californite)
Thành phần | Ca10Mg2Al4(SiO4)5(Si2O7)2(OH)4 |
Hệ tinh thể | Bốn phương |
Độ trong suốt | Trong suốt đến không thấu quang |
Dạng quen | Dạng lăng trụ, khối |
Độ cứng Mohs | 6,5 |
Tỷ trọng | 3,32-3,47 |
Cát khai | Kém |
Vết vỡ | Không đều, nứt mẻ |
Biến loại (màu sắc) | Idocras: màu xanh oliu đến nâu phớt vàng.Californit (californite): biến loại màu lục, đục mờ (giống ngọc jade). |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Yếu |
Chiết suất | 1,700-1,723 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,002-0,012; dương |
Biến thiên chiết suất | Thấp (0,019) |
Phát quang | Không |
Phổ hấp thụ | Lục: (528),461Nâu: 591,588,584,582,577,574 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Hình thành trong đá vôi không tinh khiết bị biến chất tiếp xúc; ngoài ra còn gặp trong một vài đá xâm nhập (syenit nephetin)
Những nơi phân bố chính: Áo, Canada, Italy, Thụy Sỹ, Mỹ, Nga.