TỔNG QUAN VỀ OKENIT (OKENITE)

TỔNG QUAN VỀ OKENIT (OKENITE)

okenit

Tên khoa học: đá okenit (okenite)

Tên gọi khác: không có

Thành phần hóa học Ca10Si18O46·18H2O
Lớp Silicat
Nhóm Mica
Tinh hệ Tam tà
Độ cứng 4,5-5,0
Tỷ trọng 2,28-2,33
Cát khai Hoàn toàn
Vết vỡ Dạng mảnh
Màu sắc Trắng, trắng sữa
Màu vết vạch Không màu
Ánh Xà cừ

Nguồn gốc: đá okenit được hình thành trong các đá bazan cùng với zeolit, calcit, thạch anh và gylorit hình cầu màu xanh lá cây nhạt. Đá okenit ở Ấn Độ có dạng tinh thể hình kim, tập hợp lại trông như những quả cầu bông màu trắng nhạt. Các tinh thể hình kim này rất giòn và dễ gãy. Đá okenit gặp ở những nơi khác lại thường có dạng sợi màu trắng hoặc trắng sữa.

Nơi phân bố chính: Ấn Độ (Mumbai và Poona), Greenland, Chile.

Phân bố ở Việt Nam: không phân bố tại Việt Nam.

okenit

Đá okenit được hình thành trong các đá bazan cùng với zeolit, calcit, thạch anh và gylorit

okenit

Đá okenit ở Ấn Độ có dạng tinh thể hình kim, tập hợp lại trông như những quả cầu bông màu trắng nhạt.

okenit

Trông như những quả cầu bông màu trắng nhạt.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *