TỔNG QUAN VỀ GRANAT (GARNET)

TỔNG QUAN VỀ GRANAT (GARNET)

garnet demantoit

Tên khoa học: granat (garnet)

Thường gặp nhất: ngọc hồng lựu (garnet đỏ)

nhóm granat (garnet)

Từ trái (phía trên) lần lượt là almandin (Madagascar), tsavorite (Tanzania), mali (Mali), spessartite (Mozambique), malaya (Tanzania), merelanit mint (Tanzania), pyrop (Ivory Coast), demantoit (Namibia), rhodolit (Mozambique), hessonit (Sri Lanka).

 

Thành phần Gồm 2 dãy đồng hìnhDãy pyralspit gồm:

  • Almandine: Fe3Al2(SiO4)3
  • Pyrop: Mg3Al2(SiO4)3
  • Spesartin: Mn32+Al2(SiO4)3

Dãy urgandit gồm:

  • Andradite: Ca3Fe23+(SiO4)3
  • Grossular: Ca3Al2(SiO4)3
  • Uvarovit Ca3Cr2(SiO4)3
Hệ tinh thể Lập phương
Độ trong suốt Trong suốt đến đục
Dạng quen Hình 12 mặt
Độ cứng Mohs Almandin: 7,5Andradit: 6,5

Grossular: 7-7,5

Pyrop: 7,25

Spessartin: 7,25

Uvarovit: 7,5

Tỷ trọng Almandin: 3,80-4,20Andradit: 3,85

Grossular: 3,60-3,70

Pyrop:3,70-3,80

Spessartin:4,16

Uvarovit:3,77

Cát khai Không rõ
Vết vỡ Á vỏ sò
Biến loại (màu sắc) Almandin: đỏ nâu, tía.Andradit: vàng

  • Demantoit: lục
  • Melanit: đen

Grossular: vàng

  • Hesonit: nâu
  • Tsavolit: lục

Pyrop: đỏ, đỏ tím

  • Rodonit: đỏ hồng

Spessartin: da cam, vàng.

Uvarovit: đỏ lục.

Màu vết vạch Trắng
Ánh Thủy tinh đến á kim cương
Đa sắc Không
Chiết suất Almandin: 1,76-1,81Andradit: 1,89

Grossular: 1,74-1,75

Pyrop: 1,74-1,76

Spessartin: 1,80-1,82

Uvarovit: 1,87

Lưỡng chiết và dấu quang Không
Biến thiên chiết suất Almandin: 0,024Andradit: 0,057

Grossular: 0,028

Pyrop: 0,022

Spessartin: 0,027

Uvarovit: 0,030

Phát quang Hầu hết không
Phổ hấp thụ Almandin: 717, 576, 526, 505, 476, 462, 438, 428, 404, 393.Andradit: 701, 693, 640, 622, 443.

Grossular: 697, 630, 605, 505.

Pyrop: 495, 485, 462, 432, 424, 412.

Spessartin: 495, 485, 462, 432, 424, 412.

Uvarovit: Không đặc trưng.

Tổng hợp và xử lý  Chưa được tổng hợp và xử lý

Nguồn gốc:

Almandin: trong các đá biến chất khu vực (như đá phiến).

Grossular: trong các đá biến chất khu vực và biến chất tiếp xúc.

Pyrop: trong một số đá xâm nhập siêu mafic (như peridotit).

 

Những nơi phân bố chính:

Almandin: Áo, Brazil, Trung Quốc, Séc, Sri Lanka, Việt Nam.

Andradit: Thụy Sỹ, Nga.

Grossular: Brazil, Canada, Kenya, New Zealand, Nam Phi, Sri Lanka, Tanzania, Mỹ.

Pyrop: Séc, Nam Phi, Sri Lanka, Mỹ, Nga, Việt Nam.

Spessartin: Brazil, Madagasca, Myanmar, Sri Lanka, Mỹ

Uvarovit: Canada, Phần Lan, Ba Lan, Mỹ, Nga.

Ở Việt Nam: Tây Nghệ An, Tây Nguyên.

 

garnet almandin thô

Biến thể almandin thô

garnet andradit

Biến thể andradit (andradite)

garnet demantoit

Biến thể demantoit (demantoite)

garnet grossular

Biến thể grosular (grossular)

garnet melanit

Biến thể melanit (melanite)

garnet pyrop

Biến thể pyrop (pyrope)

garnet spesartin

Biến thể spesartin (spessartine)

garnet stavorite

Biến thể stavorit (stavorite)

garnet uvarovit

Biến thể uvarovit (uvarovite)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *