TỔNG QUAN VỀ GRANAT (GARNET)
Tên khoa học: granat (garnet)
Thường gặp nhất: ngọc hồng lựu (garnet đỏ)
Thành phần | Gồm 2 dãy đồng hìnhDãy pyralspit gồm:
Dãy urgandit gồm:
|
Hệ tinh thể | Lập phương |
Độ trong suốt | Trong suốt đến đục |
Dạng quen | Hình 12 mặt |
Độ cứng Mohs | Almandin: 7,5Andradit: 6,5
Grossular: 7-7,5 Pyrop: 7,25 Spessartin: 7,25 Uvarovit: 7,5 |
Tỷ trọng | Almandin: 3,80-4,20Andradit: 3,85
Grossular: 3,60-3,70 Pyrop:3,70-3,80 Spessartin:4,16 Uvarovit:3,77 |
Cát khai | Không rõ |
Vết vỡ | Á vỏ sò |
Biến loại (màu sắc) | Almandin: đỏ nâu, tía.Andradit: vàng
Grossular: vàng
Pyrop: đỏ, đỏ tím
Spessartin: da cam, vàng. Uvarovit: đỏ lục. |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh đến á kim cương |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | Almandin: 1,76-1,81Andradit: 1,89
Grossular: 1,74-1,75 Pyrop: 1,74-1,76 Spessartin: 1,80-1,82 Uvarovit: 1,87 |
Lưỡng chiết và dấu quang | Không |
Biến thiên chiết suất | Almandin: 0,024Andradit: 0,057
Grossular: 0,028 Pyrop: 0,022 Spessartin: 0,027 Uvarovit: 0,030 |
Phát quang | Hầu hết không |
Phổ hấp thụ | Almandin: 717, 576, 526, 505, 476, 462, 438, 428, 404, 393.Andradit: 701, 693, 640, 622, 443.
Grossular: 697, 630, 605, 505. Pyrop: 495, 485, 462, 432, 424, 412. Spessartin: 495, 485, 462, 432, 424, 412. Uvarovit: Không đặc trưng. |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc:
Almandin: trong các đá biến chất khu vực (như đá phiến).
Grossular: trong các đá biến chất khu vực và biến chất tiếp xúc.
Pyrop: trong một số đá xâm nhập siêu mafic (như peridotit).
Những nơi phân bố chính:
Almandin: Áo, Brazil, Trung Quốc, Séc, Sri Lanka, Việt Nam.
Andradit: Thụy Sỹ, Nga.
Grossular: Brazil, Canada, Kenya, New Zealand, Nam Phi, Sri Lanka, Tanzania, Mỹ.
Pyrop: Séc, Nam Phi, Sri Lanka, Mỹ, Nga, Việt Nam.
Spessartin: Brazil, Madagasca, Myanmar, Sri Lanka, Mỹ
Uvarovit: Canada, Phần Lan, Ba Lan, Mỹ, Nga.
Ở Việt Nam: Tây Nghệ An, Tây Nguyên.