TỔNG QUAN VỀ FLUORIT (FLUORITE)
Tên khoa học: đá fluorit (fluorite)
Thành phần | CaF2 |
Hệ tinh thể | Lập phương |
Độ trong suốt | Trong suốt đến không thấu quang |
Dạng quen | Khối lập phương, hình 8 mặt |
Độ cứng Mohs | 4 |
Tỷ trọng | 3,00-3,25 |
Cát khai | Hoàn toàn, theo các mặt bát diện |
Vết vỡ | Á vỏ sò |
Biến loại (màu sắc) | Không màu, lơ, tím, lục, vàng, da cam, hồng |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Á thủy tinh |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 1,434 |
Lưỡng chiết và dấu quang | Không |
Biến thiên chiết suất | Rất thấp (0,007) |
Phát quang | Yếu đến mạnh, màu lơ tím ở LW |
Phổ hấp thụ | Fluorit lục: 634, 610, 582, 445, 427 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc:Tạo thành trong các mạch nhiệt dịch, xung quanh các nguồn nước khoáng nóng. Thường đi kèm thạch anh, calcit, dolomit, barit, chalcopyrit, galenit, sphalerit…
Những nơi phân bố chính: Khắp thế giới (Đức, Aghentina, Myanmar, Anh, Pháp, Namibia, Áo, Thụy Sỹ, Mỹ), Việt Nam.