TỔNG QUAN VỀ ELBAIT (ELBAITE)
Tên khoa học: đá elbait (elbaite)
Tên gọi khác: không có
Thành phần hóa học | Na(Al1,5Li1,5)Al6(BO3)Si6O18(OH)4 |
Lớp | Silicat |
Nhóm | Tourmaline |
Tinh hệ | Tam tà |
Độ cứng | 7 |
Tỷ trọng | 2,90-3,10 |
Cát khai | Không có |
Vết vỡ | Không đều đến vỏ sò |
Màu sắc | Hồng, xanh tím, xanh lá cây, vàng, da cam |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh đến nhựa |
Nguồn gốc: đá elbait thường gặp trong các đá granit, pegmatit granit, trong các mạch nhiệt dịch nhiệt độ cao và trong một số loại đá biến chất.
Nơi phân bố chính: Ý (khu vực đảo Elba), Myanmar, Madagasca, Ấn Độ, Brazil, Zimbabwe, Kenya, Nga.
Phân bố ở Việt Nam: đá elbait không có ở Việt Nam.