TỔNG QUAN VỀ DOLOMIT (DOLOMITE)
Tên khoa học: đá dolomit (dolomite)
Tên gọi khác: không có
Thành phần hóa học | CaMg(CO3)2 |
Lớp | Carbonat |
Nhóm | Dolomit |
Tinh hệ | Thoi điện |
Độ cứng | 3,5-4,0 |
Tỷ trọng | 2,86 |
Cát khai | Hoàn toàn theo mặt thoi |
Vết vỡ | Á vỏ sò |
Màu sắc | Trắng, nâu nhạt hoặc hồng ánh kim |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh hoặc ngọc |
Nguồn gốc: đá dolomit được hình thành trong các mạch nhiệt dịch, serpentin và trong một số carbonatit
Nơi phân bố chính: Mỹ, Canada, Thụy Sỹ, Tây Ban Nha, Mexico.
Phân bố ở Việt Nam: Nghệ An, Thanh Hóa, Lạng Sơn.