TỔNG QUAN VỀ ĐÁ LÔNG CÔNG MALACHIT (MALACHITE)
Tên khoa học: đá malachit (malachite)
Tên gọi khác: đá lông công
Thành phần | Cu2(OH)2CO3 |
Hệ tinh thể | Một nghiêng |
Độ trong suốt | Không thấu quang |
Dạng quen | Dạng khối đặc sịt (hình núm vú) |
Độ cứng Mohs | 3,5-4 |
Tỷ trọng | 3,25-4,10 |
Cát khai | Hoàn toàn |
Vết vỡ | Lỗ chỗ, dạng vảy |
Biến loại (màu sắc) | Lục nhạt đến lục tối, cấu tạo phân dải đồng tâm |
Màu vết vạch | Lục nhạt |
Ánh | Lụa đến thủy tinh |
Đa sắc | Rất mạnh: hầu như không màu/ vàng lục/ lục tối |
Chiết suất | 1,655-1,909 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,254; âm |
Biến thiên chiết suất | Không |
Phát quang | Không |
Phổ hấp thụ | Không rõ ràng |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Hình thành trong các đới oxy hóa của các mỏ đồng, thường gặp cùng các khoáng vật đồng thứ sinh như azurit, cuprit…
Những nơi phân bố chính: Australia, Chile, Nam Phi, Mỹ, Nga, Zair, Zimbabwe
Phân bố ở Việt Nam: Lào Cai, Bắc Giang.