TỔNG QUAN VỀ ĐÁ AXINIT
Đá axinit (axinite)
Thành phần | Ca2(Fe,Mg,Mn)Al2(BO3)(OH)[Si4O12] |
Hệ tinh thể | Ba nghiêng |
Độ trong suốt | Đục, trong suốt |
Dạng quen | Tinh thể dẹt |
Độ cứng Mohs | 6,5-7 |
Tỷ trọng | 3,26-3,36 |
Cát khai | Tốt |
Vết vỡ | Vỏ sò, giòn |
Biến loại (màu sắc) | Nâu, tím, lam |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Mạnh: xanh oliu, đỏ nâu, vàng nâu |
Chiết suất | 1,656-1,704 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,010-0,012 |
Biến thiên chiết suất | 0,018-0,020 (0,011) |
Phát quang | Đỏ, da cam |
Phổ hấp thụ | 532, 512, 492, 466, 444, 415 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Nhiệt dịch, gặp trong các khe nứt, các mạch thạch anh, các đới skarn hóa.
Tài trợ nội dung
Những nơi phân bố chính: Brazil, Anh, Pháp, Mexico, Nga, Sri Lanka, Tanzania và Mỹ.