TỔNG QUAN VỀ ĐÁ ACTINOLIT
Đá actinolit (actinolite)
Thành phần | Ca2(Mg,Fe)5Si8O22 |
Hệ tinh thể | Một nghiêng |
Độ trong suốt | Trong suốt đến đục |
Dạng quen | Tinh thể dẹt, thường kéo dài; tập hợp dạng sợi, cột, đặc sít |
Độ cứng Mohs | 5-6 |
Tỷ trọng | 3,0-3,05 |
Cát khai | Tốt theo hai phương |
Vết vỡ | Á vỏ sò đến không đều; giòn |
Biến loại (màu sắc) | Lục nhạt đến lục sẫm, lục hơi đen; trắng đen. Loại không có Fe gọi là tremolit. Có hiệu ứng mắt mèo. |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Vàng/ lục sẫm |
Chiết suất | 1,619-0,026 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,022-0,026 |
Biến thiên chiết suất | |
Phát quang | Không rõ |
Phổ hấp thụ | 503,431 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Tạo thành trong đá vôi và dolomit biến chất tiếp xúc; trong đá vôi và đá siêu mafic giàu Mg; trong các đá biến chất khu vực.
Những nơi phân bố chính: gặp nhiều trên thế giới.