TỔNG QUAN VỀ SCAPOLIT (SCAPOLITE)
Tên khoa học: đá scapolit (scapolite)
Thành phần | Na4Al3Si9O24Cl to Ca4Al6Si6O24CO3 |
Hệ tinh thể | Bốn phương |
Độ trong suốt | Trong suốt |
Dạng quen | Dạng lăng trụ và khối đặc sít |
Độ cứng Mohs | 5,5-6 |
Tỷ trọng | 2,57-2,74 |
Cát khai | Hoàn toàn: theo hai phương, rõ: theo phương thứ 3 |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Biến loại (màu sắc) | Không màu, hồng, vàng, lơ tím |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Mạnh trong các viên màu nâu, yếu hơn trong các viên màu lục |
Chiết suất | 1,502-1,519 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,0012-0,017 |
Biến thiên chiết suất | Thấp (0,017) |
Phát quang | S hồng: phát màu da cam, hồng; S vàng: tím, lơ đỏ |
Phổ hấp thụ | 663,652 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Hình thành trong các đá xâm nhập bị biến đổi từ thành phần mafic ban đầu và trong các đá biến chất cao như đá phiến và gnesis
Tài trợ nội dung
Những nơi phân bố chính: Brazil, Madagasca, Mozambic, Myanmar, Sri Lanka