TỔNG QUAN VỀ MÃ NÃO (AGATE)
Tên khoa học: đá mã não (agate)
Tên gọi khác: không có
Thành phần hóa học | SiO2 |
Lớp | Oxyt |
Nhóm | Chalcedon |
Tinh hệ | Thoi điện |
Độ cứng | 6,5-7,0 |
Tỷ trọng | 2,6 |
Cát khai | Không có |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Màu sắc | Từ trắng sữa, vàng nhạt, xanh nhạt, nâu cho đến đen (dưới dạng vân, đám, dải) |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Sáp |
Nguồn gốc: đá mã não (agate) được hình thành chủ yếu trong hốc của đá phun trào và các thành tạo nhiệt dịch nhiệt độ thấp.
Nơi phân bố chính: Hy Lạp, Ấn Độ, Nga, Brazil, Indonesia.
Phân bố ở Việt Nam: Lâm Đồng, Nghệ An.