TỔNG QUAN VỀ HEMIMORPHIT (HEMIMORPHITE)
Tên khoa học: đá hemimorphit (hemimorphite)
Thành phần | Zn4Si2O7(OH)2.H2O |
Hệ tinh thể | Trực thoi |
Độ trong suốt | Trong suốt đến không thấu quang |
Dạng quen | Tinh thể dạng tấm, khối đặc sít |
Độ cứng Mohs | 4,5-5 |
Tỷ trọng | 3,30-3,50 |
Cát khai | Hoàn toàn |
Vết vỡ | Vỏ sò, không đều, giòn |
Biến loại (màu sắc) | Lơ, lục, không màu |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh hoặc ánh lụa |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 1,614-1,636 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,022; dương |
Biến thiên chiết suất | Thấp (0,020) |
Phát quang | Yếu, không đặc trưng |
Phổ hấp thụ | Không rõ |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Trong đới oxy hóa các thân quặng kẽm (Zn), gặp cùng smitsonit, galenit, calcit, anglesit, sphalerit, serusit…
Những nơi phân bố chính: Algeria, Australia, Italy, Mexico, Namibia, Áo, Mỹ.