TỔNG QUAN VỀ FELDSPAT (FELDSPAR)
Tên khoa học: đá feldspat (feldspar)
Thành phần | Felspat kali (orthoclas, microclin, sanidine): KAlSi3O8
|
Hệ tinh thể | Sanidin và orthoclas: một nghiêngMicrolin và plagioclas: ba nghiêng |
Độ trong suốt | Trong suốt đến đục |
Dạng quen | Lăng trụ, dạng khối đặc sít |
Độ cứng Mohs | 6 |
Tỷ trọng | Orthoclas: 2,56.Plagioclas: 2,60-2,65
Labradorit: 2,70. |
Cát khai | Hoàn toàn theo hai phương gần vuông góc với nhau, rõ theo phương thứ 3 |
Vết vỡ | Vỏ sò đến không đều |
Biến loại (màu sắc) | Orthoclas: vàng nhạtSanidin: không màu đến phớt nâu
Labrador: Hiệu ứng nhiều màu Đá mặt trăng: hiệu ứng ánh trăng thu Oligoclas: vàng. Đá mặt trời và aventurin: màu đồng thiếc hoặc có các vẩy mica màu lục. Albit chứa Cr (maw-sit-sit): màu lục tối chứa các đốm đen (jadeit) |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh, đôi khi ánh xà cừ trên các mặt cát khai |
Đa sắc | Yếu |
Chiết suất | Orthoclas: 1,52-1,53.Plagioclas (oligoclas, đá mặt trăng, đá mặt trời): 1,527-1,553.
Labradorit: 1,56-1,57
|
Lưỡng chiết và dấu quang | Orthoclas: 0,006;âm.Plagioclas (trừ labradorit): 0,007, dương hoặc âm.
Labradorit: 0,009; dương. |
Biến thiên chiết suất | Thấp |
Phát quang | Không |
Phổ hấp thụ | Không đặc trưng |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý. |
Nguồn gốc: Tạo thành trong nhiều loại đá magma và biến chất khác nhau
Những nơi phân bố chính:
Orthoclas: Madagasca.
Microlin: Brazil, Ấn Độ, Mỹ, Nga.
Plagioclas: Canada (labrador), Phần Lan, Myanmar, Nauy, Mỹ, Nga.