TỔNG QUAN VỀ CORINDON (CORUNDUM)

TỔNG QUAN VỀ CORINDON (CORUNDUM)

Tên khoa học: corindon (corundum)

Thành phần Al2O3
Hệ tinh thể Ba phương
Độ trong suốt Trong suốt đến đục
Dạng quen Sapphire: tháp đôi, dạng thùng rượu.

Ruby: lăng trụ và các hình ghép

Độ cứng Mohs 9
Tỷ trọng 3,95-4,05 (3,99)
Cát khai Kém (có các vết khía song song các mặt cơ sở và mặt thoi)
Vết vỡ Vỏ sò đến không đều
Biến loại (màu sắc) Ruby: đỏ đến hồng.Sapphire: không màu, lam, da cam, hồng tím (padparadscha), vàng, lục, tím.
Màu vết vạch Trắng
Ánh Thủy tinh đến á kim cương
Đa sắc Ruby: mạnh, đỏ đậm/ đỏ da cam.Sapphire: Trung bình, lam (lam/ lam phớt lục); vàng và lục (có cường độ khác nhau); da cam (da cam/ không màu); tím (tím/ da cam).
Chiết suất 1,762-1,778
Lưỡng chiết và dấu quang 0,008; âm
Biến thiên chiết suất Thấp (0,018)
Phát quang Ruby: mạnh, đỏ.Sapphire: lam, không.

Sapphire không màu: da cam vàng, tím

Phổ hấp thụ Ruby: 694, 693, 668, 659, 610-500, 476, 475, 468.Sapphire lam: 471, 460, 455, 450, 379.

Sapphire vàng: 471, 460, 450.

Sapphire nâu: 471, 460-450.

Tổng hợp và xử lý Ruby được tổng hợp bằng các phương pháp : verneuil, czochralski, nóng chảy vùng, chất trợ dung, thủy nhiệt.Saphir các màu khác nhau dùng phương pháp (PP) Vernuil, ngoài ra:

Saphir hồng: PP Chatham; saphir padparadscha: PP Czochralski, nóng chảy vùng, chatham; saphir lam: PP nóng chảy vùng, chatham.

Loại ruby và saphir ánh sao: PP verneuil, czochralski.

Các PP xử lý: nhiệt chiếu xạ, nhuộm màu.

Nguồn gốc: magma, pegmatit, biến chất và biến chất trao đổi, sa khoáng.

Những nơi phân bố chính:

Ruby: Myanmar, Thái Lan, Cambodia, Việt Nam, Sri Lanka, Kenya, Tanzania, Madagasca, Afganistan, Pakistan…

Sapphire: Đông Phi, Australia, Myanmar, Việt Nam, Cambodia, Cashmir, Nigeria, Madagasca, Thái Lan, Mỹ…

ruby corindon

Đá Ruby thô

saphir thô

Đá saphir thô

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *