TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BERYL

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ BERYL

Bixit (beryl đỏ)

Đá beryl (beryl)

Thành phần Be3Al2(Si6O18)
Hệ tinh thể Sáu phương
Độ trong suốt Trong đến đục
Dạng quen Lăng trụ
Độ cứng Mohs 7,5-8
Tỷ trọng 2,68-2,80 (tùy biến loại)
Cát khai Không rõ
Vết vỡ Vỏ sò đến không đều
Biến loại (màu sắc) Aquamarine (lơ), bixit (đỏ), goshenit (không màu), emerald ngọc lục bảo (lục), heliodor (vàng), morganit (hồng),…
Màu vết vạch Trắng
Ánh Thủy tinh
Đa sắc Trung bình đến yếu
Chiết suất 1,564-1,596
Lưỡng chiết và dấu quang 0,005-0,008; âm
Biến thiên chiết suất Thấp (0,014)
Phát quang Emerald: đôi khi phát màu đỏ đến hồng
Phổ hấp thụ Emerald: 683, 681, 662, 646, 637, (606), (594), 630-580, 477,472.

Aquamarine: 537, 456, 427.

Tổng hợp và xử lý Hiện nay con người chỉ tổng hợp emerald (bằng các phương pháp chất trợ dung và nhiệt dịch).Xử lý: nhiệt, tẩm polimer, tẩm dầu.

Nguồn gốc: tạo thành trong pegmatit, granit và một số đá biến chất khu vực.

Những nơi phân bố chính:

Aquamarine: Brazil, Myanmar, Madagasca, Namibia, Nigeria, Mỹ, Nga.

Emerald: Afganistan, Brazil, Colombia, Ấn Độ, Pakistan, Nam Phi, Nga, Zambia, Zimbabwe.

Heliodor: Brazil, Madagasca, Namibia, Mỹ.

Morganit: Brazil, Madagasca, Mỹ, Zimbabwe.

 

morganit beryl hong

Biến thể morganit (beryl hồng)

goshenit beryl trong

Biến thể goshenit (beryl trong)

heliodor (beryl vàng)

Heliodor (beryl vàng)

Morganit (beryl hồng)

Morganit (beryl hồng)

Bixit (beryl đỏ)

Bixit (beryl đỏ)

Aquamarine (beryl xanh lơ)

Aquamarine (beryl xanh lơ)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *