TỔNG QUAN VỀ ĐÁ ANDALUSIT

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ ANDALUSIT

Đá andalusit

Đá andalusit (andalusite)

Thành phần
Hệ tinh thể Trực thoi
Độ trong suốt Trong đến đục
Dạng quen Lăng trụ (giả bốn phương)
Độ cứng Mohs 7,5
Tỷ trọng 3,18 (3,05-3,20)
Cát khai Rõ (theo mặt lăng trụ)
Vết vỡ Á vỏ sò
Biến loại (màu sắc) Lục phớt nâu và lục

Tài trợ nội dung

Chiastolit: biến loại không trong suốt, màu trắng, xám phớt vàng, chứa nhiều bao thể carbonat

Màu vết vạch Trắng
Ánh Thủy tinh
Đa sắc  Mạnh: vàng, oliu, đỏ, nâu đến đỏ tối
Chiết suất 1,627-1,649
Lưỡng chiết và dấu quang 0,007-0,013 âm
Biến thiên chiết suất Thấp (0,016)
Phát quang Yếu: lục, vàng lục
Phổ hấp thụ 553, 550, 547, (525), (518), (495), 455,447, 436
Tổng hợp và xử lý Chưa được tổng hợp và xử lý

Nguồn gốc: Thành tạo trong các đá granit, pegmatit, nhiều loại đá biến chất (đá phiến, gneis) và sa khoáng. Gặp cùng kyanit, cordierit, silimanit và corindon.

Những nơi phân bố chính: Brazil, Sri Lanka, Tây Ban Nha. Riêng biến thể chiastolit: Australia, Pháp, Nga, Zimbabwe.

Đá andalusit

Đá andalusit

đá andalusit chiastolit

Biến thể chiastolit

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *